Sơ đồ trường đua |
Cuộc đua đã được công bố vào tháng 5 năm 2007 theo thỏa thuận của hợp đồng 5 năm giữa Bernie Ecclestone- Giám đốc điều hành FOM, doanh nhân Singapore- ngài Ong Beng Seng, và Tổng cục Du lịch Singapore.
Nó ngay lập tức trở thành một trong những cuộc đua kịch tính và đáng quan tâm nhất trên lịch thi đấu F1 hàng năm. Thời gian tổ chức của sự kiện này thuận tiện cho cả khán giả truyền hình châu Âu cũng như người hâm mộ địa phương theo dõi .
Sử dụng đường công cộng xung quanh khu vực Vịnh Marina, đường đua sử dụng hệ thống chiếu sáng cao áp để tạo nên điều kiện ánh sáng như ban ngày, vấn đề an toàn cho các tay đua cũng như khán giả được đặt lên hàng đầu.
Khán đài để theo dõi chặng đua có sức chứa hơn 80.000 khán giả, các cơ sở kĩ thuật sang trọng nằm liền kề với khu liên hợp Singapore Flyer .
Sự kiện này không chỉ là một cuộc đua xe. "Chúng tôi coi nó là một lễ hội quốc gia, cơ hội tham quan cho tất cả mọi người, cả du khách và người dân Singapore là như nhau", Bộ trưởng Thương mại và Công nghiệp Singapore, ông S Iswaran cho biết.
Singapore
Race Date: 22 Sep 2013
Circuit Name: Marina Bay Street Circuit
First Grand Prix: 2008
Number of Laps: 61
Circuit Length: 5.073 km
Race Distance: 309.316 km
Lap Record: 1:45.599 - K Raikkonen (2008)
Lịch đua: ( giờ VN )
Fri 20 September 2013
Practice 1 17:00 - 18:30
Practice 2 20:30 - 22:00
Sat 21 September 2013
Practice 3 17:00 - 18:00
Qualifying 20:00
Sun 22 September 2013
Race 19:00
Toàn cảnh dưới đường đua:
Kết quả cuộc đua 2012
Pos | No | Driver | Team | Laps | Time/Retired | Grid | Pts |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1 | Sebastian Vettel | Red Bull Racing-Renault | 59 | 2:00:26.144 | 3 | 25 |
2 | 3 | Jenson Button | McLaren-Mercedes | 59 | +8.9 secs | 4 | 18 |
3 | 5 | Fernando Alonso | Ferrari | 59 | +15.2 secs | 5 | 15 |
4 | 11 | Paul di Resta | Force India-Mercedes | 59 | +19.0 secs | 6 | 12 |
5 | 8 | Nico Rosberg | Mercedes | 59 | +34.7 secs | 10 | 10 |
6 | 9 | Kimi Räikkönen | Lotus-Renault | 59 | +35.7 secs | 12 | 8 |
7 | 10 | Romain Grosjean | Lotus-Renault | 59 | +36.6 secs | 8 | 6 |
8 | 6 | Felipe Massa | Ferrari | 59 | +42.8 secs | 13 | 4 |
9 | 16 | Daniel Ricciardo | STR-Ferrari | 59 | +45.8 secs | 15 | 2 |
10 | 15 | Sergio Perez | Sauber-Ferrari | 59 | +50.6 secs | 14 | 1 |
11 | 2 | Mark Webber | Red Bull Racing-Renault | 59 | +67.1 secs | 7 | |
12 | 24 | Timo Glock | Marussia-Cosworth | 59 | +91.9 secs | 20 | |
13 | 14 | Kamui Kobayashi | Sauber-Ferrari | 59 | +97.1 secs | 17 | |
14 | 12 | Nico Hulkenberg | Force India-Mercedes | 59 | +99.4 secs | 11 | |
15 | 20 | Heikki Kovalainen | Caterham-Renault | 59 | +107.9 secs | 19 | |
16 | 25 | Charles Pic | Marussia-Cosworth | 59 | +132.9 secs | 21 | |
17 | 22 | Pedro de la Rosa | HRT-Cosworth | 58 | +1 Lap | 24 | |
18 | 19 | Bruno Senna | Williams-Renault | 57 | Engine | 22 | |
19 | 21 | Vitaly Petrov | Caterham-Renault | 57 | +2 Laps | 18 | |
Ret | 17 | Jean-Eric Vergne | STR-Ferrari | 38 | Accident | 16 | |
Ret | 7 | Michael Schumacher | Mercedes | 38 | Accident | 9 | |
Ret | 18 | Pastor Maldonado | Williams-Renault | 36 | Hydraulics | 2 | |
Ret | 23 | Narain Karthikeyan | HRT-Cosworth | 30 | Accident | 23 | |
Ret | 4 | Lewis Hamilton | McLaren-Mercedes | 22 | Gearbox | 1 |
Kết quả năm nay sẽ ra sao? Hãy cùng chờ xem ...