Asian Games lần thứ 16 (2010) - Quảng Châu, Trung Quốc

15:32 Thứ bảy 13/09/2014

(TinTheThao.com.vn) - Đại hội thể thao Châu á lần thứ 16 diễn ra từ 12-27/11/2010, với sự tham gia của 9.704 VĐV đến từ 45 quốc gia và vùng lãnh thổ trong khu vực, thi đấu 42 môn thể thao với 476 nội dung thi đấu.

Đoàn thể thao Việt Nam đến đại hội với 350 thành viên, trong đó có khoảng 270 VĐV dự tranh 27/42 môn thi đấu bao gồm: Billiard-snooker, karatedo, cầu mây, taekwondo, cử tạ, wushu, điền kinh, cầu lông, khiêu vũ thể thao, đấu kiếm, judo, vật...

Logo đại hội thể thao Châu á 2010.

Mục tiêu của đoàn là giành nhiều huy chương hơn kỳ Đại hội trước. Cụ thể là phấn đấu giành từ 4 đến 6 huy chương Vàng để đứng trong tốp 20 trên bảng tổng sắp huy chương Đại hội. Và để đạt được mục tiêu đã đề ra, các VĐV được tham dự những đợt tập huấn, tăng cường thi đấu cọ xát cũng như nhận chế độ bồi dưỡng, dinh dưỡng, thuốc men trong khoảng 2 tháng trước khi lên đường phó hội. Đồng thời chế độ dinh dưỡng được tăng lên 200.000 đồng/người/ngày.

Thế nhưng Asian Games 16 đã khép lại trong sự thất vọng của đoàn thể thao Việt Nam. Tại đai hội lần này, chúng ta tham dự đông hơn (260 VĐV) Asian Games 15 nhưng chỉ giành vẻn vẹn có 1 HCV, tụt từ 19 xuống hạng 24. Đáng nói hơn, những VĐV được đặt nhiều kỳ vọng giành HCV đều cam “phận bạc”.

Kết thúc đại hội, đoàn TTVN xếp ở vị trí 26 trên tổng số 34 nước tham dự với 1 HCV, 17 HCB, 15 HCĐ. Đoàn Trung Quốc dẫn đầu với 163 HCV, 83 HCB và 79 HCĐ. Đứng thứ 2 là đoàn Hàn Quốc và Nhật Bản là nước xếp thứ 3 trên bảng tổng sắp huy chương.

Linh vật Asian Games 2010

Môn bóng đá nam, Nhật Bản đã lên ngôi vô địch sau khi vượt qua UAE với tỷ số sát nút 1-0. Tại Asian Games 16 có 3 kỷ lục thế giới và 103 kỷ lục Châu Á bị phá vỡ. Ngoài ra, tay vợt đoạt HCV môn cầu lông Lin Dan được bình chọn là VĐV xuất sắc nhất đại hội. ĐH thể thao Châu Á được chủ tịch HĐ Olympic Châu Á ca ngợi là một trong những thế vận hội tốt nhất.

Dưới đây là bảng tổng sắp huy chương các đoàn tham dự:

 Hạng  Quốc gia HCV HCB HCĐ Tổng cộng
1 Trung Quốc Trung Quốc (CHN) 163 83 79 325
2 Hàn Quốc Hàn Quốc (KOR) 63 55 74 192
3 Nhật Bản Nhật Bản (JPN) 33 61 68 162
4 Đài Loan Đài Loan (TPE) 12 11 29 52
5 Iran Iran (IRI) 12 9 15 36
6 Hồng Kông Hồng Kông (HKG) 8 13 14 35
7 Kazakhstan Kazakhstan (KAZ) 7 13 26 46
8 Ấn Độ Ấn Độ (IND) 7 12 20 39
9 Thái Lan Thái Lan (THA) 7 7 26 40
10 Malaysia Malaysia (MAS) 6 13 8 27
11 Bắc Triều Tiên Bắc Triều Tiên (PRK) 5 9 15 29
12 Uzbekistan Uzbekistan (UZB) 4 13 17 34
13 Indonesia Indonesia (INA) 4 8 10 22
14 Singapore Singapore (SIN) 4 6 6 16
15 Kuwait Kuwait (KUW) 2 3 0 5
16 Philippines Philippines (PHI) 2 2 8 12
17 Mông Cổ Mông Cổ (MGL) 1 2 6 9
18 Kyrgyzstan Kyrgyzstan (KGZ) 1 2 1 4
18 Pakistan Pakistan (PAK) 1 2 1 4
20 Qatar Qatar (QAT) 1 1 3 5
21 Jordan Jordan (JOR) 1 1 1 3
21 Ả Rập Saudi Ả Rập Saudi (KSA) 1 1 1 3
23 Macau Macau (MAC) 1 1 0 2
24 Bahrain Bahrain (BRN) 1 0 1 2
24 Tajikistan Tajikistan (TJK) 1 0 1 2
26 Việt Nam Việt Nam (VIE) 1 17 15 33
27 Myanma Myanma (MYA) 0 5 1 6
28 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất (UAE) 0 2 0 2
29 Liban Liban (LIB) 0 1 2 3
30 Afghanistan Afghanistan (AFG) 0 1 1 2
31 Bangladesh Bangladesh (BAN) 0 1 0 1
32 Iraq Iraq (IRQ) 0 0 2 2
32 Lào Lào (LAO) 0 0 2 2
34 Oman Oman (OMA) 0 0 1 1
Tổng 338 340 436 1114
Thanh Lê (tổng hợp) | 00:00 30/11/-0001
Chia sẻ
Loading...

Bài viết mới Bài cùng chuyên mục